Tổng hợp 3 mẫu phân tích SWOT tại công ty

1.5/5 - (2 bình chọn)

Dưới đây là Tổng hợp 3 mẫu phân tích SWOT tại các công ty, mà Luận Văn Tốt đã dành nhiều thời gian để thu thập và tổng hợp cho các bạn 3 mẫu trong bài viết này, với mong muốn gửi đến các bạn sinh viên, giúp các bạn sinh viên dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm tài liệu tham khảo nói chung, cũng như tham khảo các mẫu phân tích SWOT nói riêng.

  • Ở mẫu 1 Luận Văn Tốt xin gửi đến các bạn mẫu phân tích SWOT của công ty viễn thông
  • Còn ở mẫu số 2 thì xin gửi đến các bạn mẫu phân tích SWOT tại công ty bất động sản
  • Cuối cùng mẫu cuối xin gửi đến các bạn mẫu phân tích SWOT trong thanh toán L/C tại công ty

Các bạn sinh viên nào muốn tìm hiểu công ty nào thì lướt xuống dưới xem nhé, ngoài ra nếu nhiêu đây không đủ để đáp ứng các bạn, thì hãy nhắn tin cho mình ở ZALO để mình gửi thêm cho các bạn thêm các mẫu nữa nhé. Ngoài ra tại Luận Văn Tốt cũng có dịch vụ viết thuê trọn gói nguyên bài, với chi phí phù hợp với yêu cầu từng bài, các bạn nào có nhu cầu hãy liên hệ ZALO luôn nhé.

MẪU 1: Phân tích SWOT công ty viễn thông

Nhận định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty

Các yếu tố của môi trường bên trong đối với một doanh nghiệp có thể được phân loại thành các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), các yếu tố bên ngoài có thể được phân thành các cơ hội (O) và thách thức (T). Từ các phân tích SWOT ở chương 2, ta có thể sử dụng phương pháp này để đánh giá các điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty:

Các điểm mạnh

S: Strengths: Điểm mạnh của một doanh nghiệp là các nguồn lực và năng lực mà có thể được sử
dụng như là một cơ sở trong việc phát triển lợi thế cạnh tranh
S1: Là một trong những công ty liên doanh đầu tiên (giữa tập đoàn và công ty Alcatel-Lucent Pháp) nên có sự ưu tiên nhất định của tập đoàn trong kinh doanh. Mối quan hệ truyền thống của Alcatel với các tập đoàn viễn thông Việt Nam trong quá khứ là một điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các dự án viễn thông trong tương lai.
S2: Thiết bị nhập trực tiếp từ hãng Alcatel – Lucent, hoạt động ổn định, có chính sách giá linh
hoạt.

S3: Trong quá trình hoạt động công ty đã thiết lập được mối quan hệ tốt với viễn thông các tỉnh,
thành phố, đây là một điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các dự án viễn thông trong tương lai. Đây là một thị trường lớn trong thời đại bùng nổ dịch vụ viễn thông như hiện nay. Đồng thời do các viễn thông tỉnh, thành là các đơn vị trực thuộc tập đoàn Bưu chính viễn thông nên công ty luôn có được sự bảo đảm về việc thanh toán. Hơn nữa, Alcatel có hệ thống tổng đài Alcatel 1000E10 tại 21 tỉnh/thành trong đó có 2 TP lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh nên không gặp phải cạnh tranh trong việc ký hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với các tỉnh/ thành này.
S4: Công ty có đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao, được đào tạo dài hạn, ngắn hạn trong và ngoài nước. Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng, công tác đào tạo cho cán bộ kỹ thuật của các viễn thông cũng như việc sửa chữa bảo hành thiết bị của công ty được đánh giá cao.(SWOT công ty viễn thông)
S5: Có sự phối hợp tốt với các đối tác nên có thể nhanh chóng hỗ trợ khách hàng giải quyết sự cố.
S6: Đội ngũ quản lý trẻ, năng động, dễ dàng tiếp thu công nghệ mới, nhanh chóng thích nghi với
sự biến động của thị trường.

S7: Chính sách quản lý, chính sách tiền lương cũng như chế độ đãi ngộ thu hút nhân tài.
S8: Alcatel đang tích cực tìm các biện pháp mở rộng thị trường qua việc thành lập các phòng ban nghiên cứu thị trường, đang có xu hướng mở rộng liên kết với các đối tác khác như Ericsson, Siemens trong lĩnh vực dịch vụ sau bán hàng, hy vọng sẽ mang lại kết quả khả quan trong thời gian tới.(SWOT công ty viễn thông)

Các điểm yếu

W: Weaknesses: Các điểm yếu của Công ty bao gồm:
W1: Do là một công ty trực thuộc tập đoàn, thời gian trước đây, các hợp đồng có được đa phần theo cơ chế phân phối của tập đoàn hoặc cạnh tranh rất ít nên đội ngũ marketting chưa tích cực trong nghiên cứu thị trường hoặc nghiên cứu thị trường chưa đầy đủ cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm trong giai đoạn nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay.
W2: Cơ chế quản lý thiếu sự phân cấp, quyền lực tập trung trong tay một số lãnh đạo dẫn tới sự thiếu
nhanh nhạy, kém năng động so với các công ty viễn thông khác.
W3: Sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty bước vào giai đoạn cuối của vòng đời sản phẩm và công nghệ. Do đó tính cạnh tranh thấp hơn so với các công ty khác.
W4: Cơ chế hoạt động của Alcatel ở Việt nam có mâu thuẫn: một đơn vị làm hợp đồng chào giá thiết bị, một đơn vị khác chịu trách nhiệm tích hợp và dịch vụ cho hợp đồng. Hai đơn vị lại hoạt động độc lập với nhau về mặt tài chính khiến cơ chế bỏ thầu không linh hoạt (không có cơ chế ghép giá, tính tách bạch các gọi thiết bị và gói hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật). Giá bán của thiết bị đắt hơn nhiều so với các hãng thiết bị đến từ Trung Quốc.(SWOT công ty viễn thông)
W5: Công ty chưa có các hoạt động tuyên truyền quảng cáo quy mô lớn, thường chỉ là giới thiệu
sản phẩm tại các hội chợ công nghệ chưa thu hút được nhiều chú ý.
W6: Chưa tận dụng được triệt để nguồn lực sẵn có là đội ngũ cán bộ kỹ sư trong công ty, phân bố lao động với mỗi loại thiết bị, dịch vụ không đều.
W7: Do không trúng các hợp đồng di động trong thời gian gần đây, Alcatel đang đứng trước thách thức lớn về hoạt động kinh doanh trong thời gian tới: hợp đồng hỗ trợ thiết bị bị gói gọn ở các hệ thống đang hoạt động tại các tỉnh/các mạng di động, phạm vi hoạt động bị giới hạn và ngày càng giảm sút do hết vòng đời của thiết bị. Thách thức đặt ra cho công ty là phải tìm hướng đi mới để mở rộng phạm vi hoạt động/kinh doanh của công ty.

XEM THÊM DỊCH VỤ CHỈNH SỬA ĐẠO VĂN

Các cơ hội

O: Opportunities: Bối cảnh bên ngoài có thể tạo cho doanh nghiệp cơ hội mới để tăng trưởng và phát triển.

O1: Việt Nam có thị trường lớn cho việc phát triển dịch vụ viễn thông, ngoài các thiết bị tổng đài, di động còn có truyền dẫn, xDSL, mạng truy nhập, … là cơ hội lớn cho công ty cung cấp thiết bị, vật tư và dịch vụ trên cơ sở hệ thống thiết bị sẵn có trên mạng cũng là sản phẩm công ty cung cấp từ trước.
O2: Mảng cố định là thị trường truyền thống của Alcatel. Trong lĩnh vực này Alcatel gần như không có đối thủ cạnh tranh. Do đó, việc duy trì hoạt động bảo trì bảo dưỡng, mở rộng mạng cố định/ADSL sẽ là nguồn lợi cơ bản của công ty, đảm bảo cho hoạt động liên tục của công ty dù thị trường này không thực sự rộng lớn.
O3: Xu hướng hội nhập mở cửa tạo điều kiện thuận lợi cho việc học hỏi công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các công ty khác cũng như việc mở rộng thị trường ra các nước trong khu vực.(SWOT công ty viễn thông)
O4: Cơ hội chiếm lĩnh thị trường di động/mạng lõi/IN vẫn còn để ngỏ cho Alcatel do thị trường
viễn thông vốn là thị trường biến động không ngừng, cơ hội mở rộng cho tất cả các hãng.
O5: Dù đã xuất hiện thêm nhiều nhà mạng mới nhưng ít nhiều ngành viễn thông vẫn còn mang tính độc quyền, sự cạnh tranh không quá gay gắt, còn bị chi phối bởi kế hoạch, chiến lược phát triển của tập đoàn.

Các thách thức

T: Threats: Sự thay đổi của môi trường bên ngoài cũng có thể mang lại nhiều thách thức cho doanh nghiệp
T1: Thị trường viễn thông đang có nhiều thay đổi lớn, đây vừa là cơ hội nhưng đồng thời cũng là thách thức. Trong khi Alcatel đang vận động để phát triển thì các hãng viễn thông khác cũng vận động không ngừng, đặc biệt là sự lớn mạnh của các hãng Trung Quốc, Nokia Siemens. Đây thực sự là mối đe dọa lớn khi phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh và đang chiếm thị phần lớn trên thị trường.
T2: Cơ chế mới cho phép các nhà cung cấp nước ngoài được trực tiếp tham gia vào thị trường viễn thông Việt Nam mà không phải thông qua một bên thứ 3 hay công ty liên doanh, điều này trở thành một áp lực cạnh tranh lớn với công ty.(SWOT công ty viễn thông)

T3: Thị trường các sản phẩm truyền thống (thiết bị cho mạng điện thoại cố định) của công ty đã tương đối bão hòa, số lượng thuê bao hầu như không tăng, hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ đang tập trung chủ yếu vào lĩnh vực đảm bảo chất lượng dịch vụ. Ngoài ra do tình hình kinh tế bất ổn nên các công ty di động chưa có nhiều dự án mở rộng mạng lưới. Điều này cũng gây khó khăn cho Alcatel khi các hợp đồng cung cấp mở rộng thiết bị tuy vẫn còn nhưng sẽ không nhiều. Hơn nữa, các sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty cung cấp cho thị trường đang bước vào giai đoạn cuối của vòng đời sản phẩm và công nghệ. Thiết bị Alcatel hoạt động trên mạng lưới đã lâu, nếu công ty không trúng các gói thầu thay thế thiết bị mà để bị thay thế bởi các hãng khác thì các gói thầu dịch vụ sau bán hàng của công ty đang có

cũng sẽ bị mất. Điều này là nguy cơ lớn cho Alcatel khi công ty trong thời gian gần đây dựa chủ yếu các
các goi thầu cho dịch vụ bảo trì thiết bị.
T4: Nếu không đầu tư nghiên cứu sẽ có nguy cơ tụt hậu về công nghệ, kỹ thuật so với đối thủ (SWOT công ty viễn thông)
cạnh tranh.

MẪU 2: Phân tích ma trận SWOT công ty Bất động sản

Ma trận SWOT

  Strengths ( Điểm mạnh)

S1: Có kinh nghiệm trong việc thực thi các dự án lớn.

S2: Vốn điều lệ và tài chính mạnh

S3: Có danh tiêng tốt trên thị trường bất động sản.

S4: Các sản phẩm phân phối là sản phẩm tốt, chất lượng, đảm bảo về mặt pháp lí

S5: Công ty có hệ thống quản lí chất lượng tốt.

S6: Ban quản trị có kinh nghiêm trong lĩnh vực bất động sản.

Weakneesses ( Điểm yếu)

W1: Chưa mở rộng thị trường

W2: Trình độ nhân viên chưa đồng đều

W3: Các hoạt động quảng bá của doanh nghiệp còn mờ nhạt.

W4: Thủ tục pháp lí còn chậm.

Cơ hội – O (Opportunities)

O1: Thị trường bất động sản đang dần khôi phục.

O2: Tốc độ tăng trưởng cao.

O3: Nhu cầu mua căn hộ đang gia tăng.

O4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao

O5: Dân số tăng nhanh ở các thành phố lớn như Hồ Chí Minh.

O6: Nhu cầu nhà ở cho doanh nghiệp nước ngoài tăng

O6: Pháp luật ngày càng hoàn thiện

S1, S2, S3, S4, S5 + O1, O2, O3, O4, O5, O6

Khai thác triệt để thị trường bằng chiến lược tăng thị phần

Mở rộng thị trường tập trung trên các phân khúc mới

Liên kết với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để tranh thủ việc chuyển giao công nghệ, giảm rủi ro trong đầu tư.

Đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư sang các lĩnh vực khác: văn phòng cho thuê, khách sạn, du lịch.

W1, W2, W3, W4 + O1, O2, O3, O4, O5

Cải tiến các chính sách về tièn lương, phụ cấp cho nhân viên

Tổ chức các khóa huấn luyện, đào tạo chuyên môn cho nhân viên

Xây dựng văn hóa công ty trên cơ sở mỗi nhân viên là một vai trò quan trọng, tạo dựng được hình ảnh về công ty.

Cải tiến công nghệ để việc xây dựng, sản xuất được tiết kiệm hơn, các công trình nhanh chóng hoàn thành.

Nguy cơ – T (Threats)

T1: Môi trường cạnh tranh ngày càng gắt gao hơn.

T2: số lượng đối thủ gia nhập ngành đang được gia tăng.

T3: Nguy cơ về việc tăng giá sản phẩm là điều khó tránh khỏi.

T4: Các qui định mới về bảo trì căn hộ chung cư làm tăng chi phí cho khách hàng tạo nên tâm lí e ngại cho khách hàng.

T5: Nguy cơ thị trường bị thu hẹp.

 

S1, S2, S3, S4, S5 + T1, T2, T3, T4, T5

Tập trung vào các chiến lược Marketing: có chiến lược giá cả phù hợp, chất lượng sản phẩm/ dịch vụ đảm bảo, chiến lược xúc tiến hấp dẫn, thu hút được khách hàng quan tâm, chiến lược phân phối rõ ràng, rộng khắp.

Tập trung ngân sách cho các chương trình xã hôi: xây dựng nhà tình thương, giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó  khăn, trẻ em nghèo…….

 

W1, W2, W3,W4 + T1, T2, T3, T5, T6, T8

Tăng cường các dịch vụ chăm sóc khách hàng, các dịch vụ hậu mãi.

Chú ý hơn tới các kênh phân phối trong việc đưa thông tin về công ty và sản phẩm tới khách hàng.

Hướng các dịch vụ tư vấn vào sâu hơn cạc sản phẩm/dịch vụ của công ty.

Tăng cường các hoạt động kiểm tra, tu sửa, nâng cấp hệ thống đèn , điện , nước trong các công trình xây dựng, sản phẩm sau khi đã bán cho khách hàng.

Đề xuất các giải pháp chiến lược Marketing cho công ty

1.     Các chiến lược nhóm SO

Tận dụng cá điểm mạnh của công ty để khai thác các cơ hội hiện có của thị trường, công ty sẽ đưa ra các chiến lược mang lại giá trị cho các cổ đông thông qua các chiến lược tạo lợi nhuận, tạo giá trị tuyệt hảo cho khách hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng

  • Chiến lươc khai thác thị trường hiện có

Tăng thị phần mà công ty hiện đang nắm giữ bằng cách lôi kéo khách hàng của đối thủ, tăng sức mua của khách hàng: bán căn hộ có chất lượng tốt, giá cả phải chăng, áp dụng các hình thức khuyến mãi, chiết khấu phong phú và linh hoạt hơn cho khách hàng, đáp ứng được nhu cầu về nhà ở hiện nay mà khách hàng đang tìm kiếm: chất lượng tốt, tiện nghi, kiến trúc đẹp, hiện đại, sản phẩm căn hộ, văn phòng cho thuê…đảm bảo thủ tục pháp lí khi mua.

  • Chiến lược mở rộng thị trường

Công ty nên mở rộng thị trường vào các phân khúc mới: khách hàng có thu nhập trung bình và thấp. Lấn sân sang các dự án phân khúc trung bình như khu nhà ở, văn phòng cho thuê, đất cho thuê… nhằm thỏa mãn thêm nhu cầu hiện tại của khách hàng.

  • Chiến lược liên kết kinh doanh

Phát huy các điểm mạnh của công ty thông qua việc liên kết với các chủ đầu tư trong nước hoặc nước ngoài, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư, tranh thủ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực kinh doanh Bất Động Sản làm nền tảng để phát triển các hoạt động kinh doanh của công ty, làm gia tăng giá trj thương hiệu cho công ty.

  • Đa dạng hóa sản phẩm

Nhu cầu khách hàng ngày cành đa dạng, nhu cầu về nhà ở, căn hộ, khách sạn ngày càng gia tăng. Do đó, công ty sẽ mở rộng sang lĩnh vực môi giới khách sạn, dựa trên các ứng dụng tìm khách sạn cho khách nước ngoài hoặc khách du lịch.

XEM THÊM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI TỪ A -> Z, CHI PHÍ PHÙ HỢP SINH VIÊN

2.     Các chiến lược nhóm ST

  • Các chiến lược marketing
  • Chiến lược sản phẩm: Chọn các sản phẩm phân phối có chất lượng cao, như căn hộ thông minh là xu hướng đang được nhiều người ưa chuộng. Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa tùy theo đối tượng cung cấp là người có thu nhập thấp, trung bình hay cao mà khác nhau.
  • Chiến lược về giá: Định giá bán dựa trên nhiều nguyên tác khác nhau: xem xét về lợi nhuận tối thiểu, chi phí chi trả cho nhân viên, lợi nhuận tối đa mà công ty đạt được, và giá cả của thị trường hiện tại.
  • Chiến lược quảng bá: có các hình thức quảng bá phong phú hơn như trên báo giấy,…
  • Chiến lược phân phối: hình thức phân phối rộng khắp, mang thông tin tới khách hàng nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua các sàn giao dịch, standee, tờ rơi…
  • Các chiến lược Marketing khác

Để mang lại hình ảnh cho công ty trước lượng lớn các đối thủ, nội dung chính của hcieen lược này là tận dụng các điểm mạnh của công ty để hạn chế các thách thức hiện hữu bên ngoài.

Bên cạnh tập trung vào các chiến lược Marketing, công ty nên chú trọng hơn vào các hoạt động xã hội, các chương trình truyền thông cho danh tiếng của Công ty, bảo vệ và nâng cao hình ảnh của công ty trước các đối thủ khác. Cụ thể như: chương trình tài trợ cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở các khu vực lân cận, xây nhà tình thương, trao học bổng cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn nhưng hiếu học. Tích cực hơn nữa trong các hoạt động xã hội nhằm truyền thông hình ảnh công ty đến cộng đồng.

3.     Các chiến lược nhóm WO

Nội dung chủ yếu của chiến lược này là kết hợp khác phục các điểm yếu để tận dụng các cơ hội kinh doanh. Công ty nên cải tiến các chính sách về tiền lương cũng như các khoản phúc lợi thỏa đáng tốt hơn cho nhân viên, đảm bảo cuộc sống của nhân viên được ổn định.

Tổ chức các chương trình huấn luyện có chất lượng nhằm nâng cao năng lực quản trị và kĩ năng chuyên môn của cấp quản lí và nhân viên trong công ty, nâng cao kĩ năng và kiến thức về ngành bất động sản, phù hợp với các chiến lược kinh doanh ở trên.

Xây dựng văn hóa công ty dựa trên các giá trị cốt lõi của từng cá nhân trong công ty sẽ điều chỉnh các qui tắc cũ theo hướng hội nhập và đưa ra các qui tắc ứng xử mới phù hợp và gắn kết mọi người.

4.     Chiến lược nhóm WT

Nội dung chủ yếu của chiến lược là kết hợp các điểm yếu và các thách thức của công ty.

Tăng cường các dịch vụ chăm sóc khách hàng, các dịch vụ hậu mãi như quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm đã bán cho khách hàng. Các kênh phân phối phải cung cấp tốt hơn các thông tin tới khách hàng để họ nắm rõ hơn về sản phẩm cũng như chương trình của công ty.

Tổng hợp 3 mẫu phân tích SWOT tại các công ty
Tổng hợp 3 mẫu phân tích SWOT tại các công ty

MẪU 3: Ma trận SWOT trong thanh toán L/C của công ty

Ma trận SWOT:

Đây là một công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. Nói một cách hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó chúng ta có thể xét duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của một tổ chức, một công ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp. Và trên thực tế, việc vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh,khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cả trong các báo cáo nghiên cứu đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

Ma trận SWOT trong thanh toán L/C của công ty

Điểm mạnh Điểm yếu
   -Đảm bảo nhận được hàng đúng thời hạn được đề ra.

– Ngân hàng sẽ kiểm tra bộ chứng từ đó có phù hợp với thông lệ quốc tế  và luật pháp của từng nước hay không, đồng thời người nhập khẩu cũng kiểm soát được chất lượng cũng như xuất sứ hàng hóa thông qua chứng từ do nhà xuất khẩu xuất trình do cơ quan kiểm định độc lập cấp.

– Lợi ích lớn nhất là lợi ích đối kháng của cả hai bên thông qua việc là cho thời gian trả tiền phù hợp với thời gian giao hàng.

– Đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên tham gia.

– Do nghiêp vụ còn yếu kém về hình thức thanh toán này mà không xuất trình được BCT hợp lệ hay chậm so với L/C -> lúc này ngân hàng có thể từ chối thanh toán tiền hàng.

– Hơi rườm rà trong thực hiện.

– L/C là phương thức thanh toán với ngân hàng là bảo lãnh. Tuy nhiên, ngân hàng chỉ làm việc trên giấy tờ, không biết tới hàng hóa vì vậy đôi khi hàng hóa và giấy tờ khác nhau cũng không phải là không có. Điều này có thể gây phiền phức cho cả hai bên mua và bán.

Cơ hội Rủi ro
-khi kiểm tra BCT phù hợp với L/C thì công ty sẽ thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu và nhận hàng.

– Nhận được hàng đúng thời hạn, đúng số lượng, đúng chất lựơng trong L/C.

– Nhà xuất khẩu không cung cấp hàng hóa.

– Chứng từ không trung thực. chứng từ giả, mâu thuẫn giữa hàng hóa và chứng từ.

– Hư hỏng hàng hóa do vận chuyển, do nhà xuất khẩu lựa chọn hãng tàu không tin cậy.

Điểm mạnh Điểm yếu
 

 

Cơ hội

SO:

ð Nếu bên xuất khẩu không xuất trình được BCT phù hợp với L/C thì bên nhập khẩu không trả tiền.

WO:

ð Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa, chứng từ để tranh thẩu thoát, lừa đảo.

 

 

 

Rủi ro

ST:

ð Nhà nhập khẩu phải kiểm tra BCT có đúng với L/C để quyết định thanh toán hay không

WT:

ð Doanh nghiệp cần nâng cao nghiệp vụ thanh toán bằng L/C.

ð Doanh nghiệp cần kiểm tra hàng hóa kỹ lưỡng trước khi nhận hàng.

 

Việc lựa chọn PP thanh toán quốc tế bằng L/C:

Là hình thức phổ biến hiện nay, đây là hình thức mà Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (NHNTVN) thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hóa sẽ trả tiền trong thời gian quy định khi Người xuất khầu/Người cung cấp hàng hóa xuất trình những chứng từ phù hợp với quy định trong L/C đã được NHNTVN mở theo yêu cầu của Người nhập khẩu (Mẫu mở L/C được in sẵn do NHNT cấp).

Thông qua hình thức này, Người nhập khẩu được tiếp cận với những chuẩn mực thanh toán quốc tế (hiện hành là: UCP 600 – các quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ do Phòng thương mại quốc tế phát hành). Là khách hàng mở L/C nhập khẩu của NHNTVN, quý khách còn có thể yêu cầu NHNTVN tư vấn về những điều khoản thanh toán…tốt nhất phù hợp với thông lệ quốc tế để đạt hiệu quả.

Trong hình thức này, thực chất NHNTVN đã đứng ra bảo lãnh thanh toán cho người nhập khẩu. vì vậy, NHNT sẽ đưa ra một số yêu cầu đối với khách hàng như: đề nghị ký quỹ, vay vốn… Căn cứ vào khả năng thanh toán, uy tín của khách hàng,NHNT có thể áp dụng mức miễn, giảm ký quỹ khác nhau do Giám đốc từng địa bàn NHNTVN công bố trong từng thời kỳ cụ thể.

Ưu điểm:

  • Đối với người mua: Phương thức thanh toán L/C giup người mua có thể mở rộng nguồn cung cấp hàng hóa cho mình mà không phải tốn thời gian, công sức trong việc tìm đối tác uy tin và tin cậy. Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được Ngân hàng đối tác kiểm tra và chiu trách nhiệm hoàn toàn về sai sót này. Người mua được đảm bảo về mặt tài chính rằng bên bán giao hàng thì mới phải trả tiền hàng. Ngoài ra, các khoản ký quỹ mở L/C cũng được hưỡng lãi theo quy định.
  • Đối với người bán: Người bán hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ. Việc thanh toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người bán hàng sau khi giao hàng tiến hành lập bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được thanh toán bất kể trường hợp người mua không có khả năng thanh toán.Do vậy, nhà xuất khẩu sẽ thu hồi vốn nhanh chóng, không bị ứ đọng vốn trong thời gian thanh toán.
  • Đối với Ngân hàng phát hành: thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, Ngân hàng thu được khoản phí thủ tục, ngoài ra,Ngân hàng còn thu hút được một khoản tiền khá lớn (khi có ký quỹ ). Khi thực hiện nghiệp vụ này,Ngân hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ khác như cho vay xuất khẩu,bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ…Hơn nữa,thông qua nghiệp vụ này uy tín và vai trò của Ngân hàng trên thị trường tài chính quốc tế được củng cố và mở rộng.

…………………………………………………………………………………………

Trên đây là Tổng hợp 3 mẫu phân tích SWOT tại công ty, dành gửi đến các bạn sinh viên thân mến của Luận Văn Tốt, nếu các bạn chưa tìm được mẫu nào ứng ý, hãy nhắn tin trực tiếp cho zalo của Luận Văn Tốt để mình gửi thêm có các bạn thêm nhiều mẫu tương tự, miễn phí nữa nhé, ngoài ra, tại dịch vụ của chúng mình còn có dịch vụ viết thuê chuyên nghiệp, trọn gói, chi phí phù hợp, bạn bài có nhu cầu thì cũng hãy nhắn tin qua zalo cho Luận Văn Tốt luôn nhé.

5 1 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
1 Comment
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
1
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Liên hệ